TẠNG PHỦ KINH MẠCH
|
NHÌN
|
Ấn đau (thốn nhói) ấn lõm, cộm, cứng, hơ nóng
|
TRIỆU CHỨNG
|
BỆNH
|
PHẾ
|
Tàn nhang hay nám ở quanh vùng huyệt 3, 13, 73, 467
|
3, 13, 269, 276, 73, 125, 467
|
-Đau hố trên đòn.
-Đau huyệt Vân Môn trung phủ
- Đau dọc kinh Thủ thái âm phề (mặt trong cánh tay)
- Đau dọc Túc Thái Âm Tỳ kinh (mặt trong đùi).
|
Ở KINH
|
- Mắt nóng mờ, có ghèn, táo bón.
- Ho, suyễn, viêm phế quản, tức ngực, nhói tim. Đổ mồ hôi tay chân. Bệnh ngoài da.
|
Ở TẠNG
| |||
TỲ
|
Mụt ruồi, tàn nhang, hay vết nám ở vùng tỳ (huyệt 37, 40, 132)
|
37, 40, 132
|
- Tiểu vàng, tiểu gắt, nóng, cảm sốt.
- Đau dọc tỳ kinh (mặt trong đùi)
- Cơ quan chân tay bị teo
- Đau thần kinh tam thoa
|
Ở KINH
|
- Tiểu vàng, gắt nóng, đái khó. Đầu bụng, kém ăn, ăn chậm tiêu. Huyết áp thấp. Suyễn do tỳ-tiêu chảy do Tỳ hàn
|
Ở TẠNG
| |||
ĐẠI TRƯỜNG
|
Tàn nhang hay nám ở quanh vùng huyệt 38, 19, 63
|
38, 39, 19, 32497, 98, 99, 100
|
-Vai và cánh tay đau giơ lên khó khăn (đau dọc kinh Đại trường mặt ngoài cánh tay). Ngón tay trỏ bị đau. Cổ tay đau - Đau răng hàm dưới. Sung nướu răng - Nghẹt mũi.
|
Ở KINH
|
- Đau thượng vị
- Miệng khô, đau cổ, đau bụng, ỉa chảy hoặc táo bón -Đau lưng vùng thận
|
Ở PHỦ
| |||
VỊ
|
Mụt ruồi, tàn nhang, hay vết nám ở huyệt 39, 5, hoặc bờ môi trên hay ở huyệt 422 trái
|
19, 39, 121, 5, 120, 61, 75, 64, 63, 7, 113, 422, 405
|
- Sốt cao, U nhọt
- Đau dọc kinh Vị (mặt trước ngoài cẳng chân. Đau thốn huyệt Túc Tam Lý)
- Đau ngón tay trỏ và ngón chân trỏ. Viêm họng, sốt cao
- Miệng môi mọc mụn
- Nhức răng, sưng nướu
- Nghẹn họng
- Sưng vú, tắt tia sữa
|
Ở KINH
|
- Đau dạ dày(bao tử lạnh hay bao tử nóng)
- Loét tá tràng
- Đau thượng vị, đau trung quản.
- Đầy bụng, kém ăn
|
Ở PHỦ
| |||
TÂM
|
Nếp nhăn thẹo hay tàn nhang hay gân xanh ở vùng huyệt số 8, 12, 269, 191
|
8, 12, 268, 3, 73, 61, 19, 191
|
- Vai, mặt trong cánh tay (dọc Kinh tâm)
- Gan bàn tay nóng hoặc lạnh-Miệng khô đắng - Lưỡi lở - Đau mắt - Cổ gáy cứng mỏi - Ngứa cổ, ho khan - Đau nơi huyệt Thiếu hải (mặt trong khuỷu tay)
|
Ở KINH
|
- Đau vùng tim, sườn, ngực đau tức, hay sợ sệt, nằm ngủ, thấy giấc mộng. Nặng ngực, khó thở, thiếu hơi.
|
Ở TẠNG
| |||
THẬN
|
Tàn nhang hay vết mụn nám, mụn ruồi ở Ngọa tằm (mí mắt dưới) ở vùng cằm (huyệt 85, 87) vùng huyệt 38, 17, 45, 300, 0
|
0, 17, 38, 29, 222, 45, 340, 300, 301, 302, 51
|
- Cột sống, thắt lưng đau dọc mặt trong chân (dọc kinh Thận). Lòng bàn chân nóng hay lạnh, đau dọc Tâm kinh (mặt trong cánh tay). Miệng nóng, lưỡi khô.
|
Ở KINH
|
- Phù thủng, đái không thông, đau vùng hố chậu lan ra sau lưng (vùng thận), ho ra máu, suyễn, mắt hoa.
- Tim đập yếu chân lạnh, suy yếu tình dục. Liệt dương.
- Dương suy, xuất tinh sớm. Nhức xương chân.
|
Ở TẠNG
| |||
TIỂU TRƯỜNG
|
Mụt ruồi, tàn nhang, hay vết nám, thẹo ở huyệt 22, 53, 85, 348, 228, 191
|
22, 348, 53, 228, 127, 191, 226
|
- Ù tai, điếc tai, đau cổ gáy, họng, vai và bờ trong cánh tay.
- Đau dọc tiểu trường. Nhức răng hàm dưới.
|
Ở KINH
|
- Đau bụng, tiêu chảy, đau bụng lan ra thắt lưng. Tiểu nhiều.
|
Ở PHỦ
| |||
BÀNG QUANG
|
Tàn nhang, mụn ruồi, nếp nhăn ở cằm
|
87, 85, 126
|
- Mắt đau, kém mắt, chảy nước mắt sống, chảy mũi. Đau đầu, gáy, lưng, hai bên cột sống (dọc kinh bàng quang)
|
Ở KINH
|
- Đái không thông, bí tiểu, đau tức bụng dưới, đái dầm, đái đục, đái đỏ, tiểu đêm, tiểu nhiều
|
Ở PHỦ
| |||
TAM TIÊU
|
Tàn nhang hay thẹo, nốt ruồi ở vùng huyệt 235, 138, 100 và dọc kinh Tam tiêu (mặt ngoài) cánh tay chạy xuống ngón áp út
|
235, 100, 29, 185, 290
|
- Ù tai, điếc tai, chảy mũi tai, thanh quản sưng đauy, đau đầu, đau mắt. Ngón tay áp út cử động khó. Cánh tay giơ lên không được.
|
Ở KINH
|
Ở PHỦ
| ||||
ĐỞM
|
Mụt ruồi, tàn nhang, hay vết nám ở huyệt 41, 124, bên mặt
|
41, 124
|
- Ù điếc, viêm tai, đau mắt, đau nửa bên đầu, đau hố trên đòn, lao hạch, khớp háng đau ngón chân áp út cử động khó. Đau thần kinh tọa dọc Đởm kinh (mặt ngoài của chân)
|
Ở KINH
|
- Đau tức cạnh sườn. Miệng đắng, buồn nôn. Xơ gan cổ trướng
|
Ở PHỦ
| |||
TÂM BÀO
|
Tàn nhang , mụn ruồi hay vết nám ở gò má
|
60, 269, 73, 3
|
- Mặt đỏ, nách sưng. Cánh tay, khuỷu tay đau. Gan bàn tay nóng.
|
Ở KINH
|
- Đau vùng tim, bồn chồn, hồi hộp, tức ngực sườn, tim đập mạnh, nói nhảm, hôn mê.
|
Ở TẠNG
| |||
CAN
|
Tàn nhang huyệt 50, 233, 423 +
|
50, 233, 423+
|
- Đỉnh đầu đau. Móng tay đau. Tắt tia sữa - mắt hoa -kinh phong - viêm mũi-dị ứng - bệnh ngoài da - đỗ mồ hôi chân.
|
Ở KINH
|
- Tức ngực – Nôn - Nấc - đau tức thượng vị - da vàng, ỉa lỏng - Thoát vị bẹn.
|
Ở TẠNG
|
MỘT SỐ DẤU HIỆU CHẨN ĐOÁN NHÌN THẤY BẰNG MẮT
KHU VỰC
|
BIỂU HIỆN BỆNH LÝ
|
Ý NGHĨA
|
1. Trán (vùng huyệt 197) khu vực Mắt của đồ hình phản chiếu ngoại vi
|
Tàn nhang, mụn ruồi hay thẹo
|
Bệnh về Mắt (cận thị, thoái hóa hoàng điểm cườm nước, nhãn áp, loạn sắc, mất ngủ…)
|
2. Trán (vùng huyệt 310, 360, 423, 421)
|
Thẹo
|
Bệnh TÂM THẦN
Nhức đầu kinh niên
|
3. Cung mày
|
Tàn nhang
|
Ở vùng huyệt 98: đau khuỷu tay. Ở vùng huyệt 97: đau vai, viêm đại tràng mạn tính (Táo bón). Ở vùng huyệt 100, 129, đau cổ tay, vẹo cổ hay bị cảm.
|
4. Ấn đường (giữa hai đầu mày)
|
Thẹo, nếp nhăn sâu, tàn nhang, mụn ruồi
|
Bệnh TIM MẠCH (nhồi máu cơ tim), co thắt động mạch vành, lớn tim, …). Bệnh lưỡi. Bệnh hàm răng.
|
5. Mí mắt trên
|
Tàn nhang
|
Bệnh MẮT
|
6. Ngọa tằm (mí mắt dưới)
|
Tàn nhang, mụn ruồi
|
Sạn thận, đẻ khó. Hiếm muộn. Sẩy thai. Bệnh vú, đau cánh tay
|
7.Giữa Mũi và gò má
|
Tàn nhang, mụn ruồi
|
Ho, suyễn, Lao phổi, nhiều đàm.
|
8. Cánh mũi (trên lệ đạo)
|
Tàn nhang, vết nám, mụn ruồi
|
Bệnh mũi (viêm mũi dị ứng, viêm xoang)
|
9. Sống mũi (phía trên)
|
Nhiều nếp nhăn ở hai bên trên sống mũi khi cười
|
Đau lưng kinh niên
|
10. Sống mũi
|
Vết nám, mụn ruồi, tàn nhang
|
Đau cột sống
|
11. Vùng huyệt 61 và đầu mũi
|
Mụn ruồi
|
Bị bệnh nặng ở bộ phận sinh dục có khi phải giải phẫu (liệt dương, tinh loãng, ung thư tử cung, u xơ tử cung)
|
12. Vùng huyệt 41, 50, 233
|
Tàn nhang, mụn ruồi
|
Đau gan, viêm gan, xơ gan cổ trướng, yếu gan
|
13. Vùng huyệt 37, 39, 40
|
Tàn nhang, mụn ruồi, thẹo
|
Đau lá lách, đau dạ dày
|
14. Nhân trung
|
Tàn nhang, mụn ruồi, thẹo, lỗ hỏng nhỏ
|
Bệnh về đường sinh dục nữ như: sinh đẻ khó, u xơ tử cung, dễ sẩy thai, hiếm muộn, tiểu ra máu
|
15. Hai bên nhân trung
|
Tàn nhang, mụn ruồi, thẹo
|
Bệnh buồng trứng (bướu buồng trứng), dịch hoàn, rối loạn, rối loạn kinh nguyệt, đau vùng đùi, vế.
|
16. Viền môi
|
Tàn nhang sát viền môi trên-bị nám
|
Bệnh đường ruột, bệnh huyết trắng hay bao tử. Táo bón.
|
17. Bọng má
|
Các tia máu đỏ
|
Nhức đấu gối. Trẻ con bị sán lải
|
18. Viền mũi
|
Các tia máu đỏ
|
Viêm họng, viêm dạ dày, yếu sinh lý
|
HƯỚNG DẪN CÁCH THỰC HÀNH
Đây là bảng dùng để chẩn đoán bệnh cho bệnh nhân theo phương pháp DIỆN CHẨN – ĐIỀU KHIỂN LIỆU PHÁP BQC.
Muốn chẩn đoán, trước hết ta phải quan sát thật kỹ trên mặt của người bệnh, căn cứ 4 đồ hình căn bản của Diện Chẩn là:
Đồ hình phản chiếu ngoại vi trên mặt,
Đồ hình phản chiếu Ngoại vi trên vỏ não ( Đồ hình Penfield)
Đồ hình phản chiếu Nội tạng trên trán
Đồ hình phản chiếu nội tạng trên mặt (bên dưới hai cung mày).
Trước hết ta dùng mắt để xem trên mặt bệnh nhân có dấu vết gì lạ không ? Ví dụ: Tàn nhang, mụt ruồi, vết nám, nếp nhăn là các loại dấu vết thường thấy trên mặt người, nhất là người Á Châu, trong đó có người Việt. Ngoài ra còn có các dấu vết bất thường như lỗ chân lông nở to, vết cắt ngắn và nhỏ, sợi lông hay chùm lông mọc trên mặt, thẹo, gân máu có nhiệt độ nóng hay lạnh hơn chung quanh. Tóm lại, đó là những DẤU HIỆU BỆNH LÝ. Các dấu hiệu này đã và đang xuất hiện sẽ giúp ta hiểu được bệnh hay tình trạng bệnh ở bộ phận hay cơ quan nội tạng nào của cơ thể và có ý nghĩa ra sao.
Ví dụ: Sau khi quan sát, ta thấy có tàn nhang ở vùng tam giác gan (Các huyệt: 41 , 50, 233 hoặc vùng huyệt 423 bên phải ) Lúc ấy, ta nhìn qua cột số 4 trên bảng này sẽ thấy ý nghĩa là Đỉnh đầu đau: Tắt tia sữa, hoa mắt hoặc kinh phong, tức ngực, nôn nóng, hay đau tức thượng vị, da vàng … Nếu là bệnh ở TẠNG GAN
Hoặc nếu sau khi quan sát Mặt của bệnh nhân, ta thấy ở vùng MẬT và MẮT trên hai đồ hình nội tạng có các dấu vết như mụn ruồi hay tàn nhang, vết nám thì ta có thể đoán bệnh nhân bị một hoặc nhiều các chứng bệnh sau: Đau tai, đau mắt, đau nửa bên đầu .vv.v. Nếu là bệnh ở ĐƯỜNG KINH ( hệ Kinh Lạc). Còn nếu không có các triệu chứng vừa kể mà đau tức cạnh sườn, miệng đắng, buồn nôn .v.v. thì đó lại là bệnh ở TẠNG PHỦ ( xem Bảnh Chẩn Đoán) .
Cũng tương tự như thế cho các dấu vết ở chỗ khác của đồ hình trên mặt. Nếu không thấy các dấu vết trên , ta hãy dùng que dò để dò các huyệt 41, 124 + ( bên phải), khi thấy bệnh nhân kêu đau, thốn hoặc có cảm giác bất thường ở các huyệt trên , thì ta xem bảng chẩn đoán sẽ thấy.
(Còn tiếp)
Trả lờiXóahàng không eva airline
vé máy bay đi mỹ hãng eva
hãng korean airlines
vé máy bay từ tphcm đi mỹ
đặt vé máy bay đi canada
Cuoc Doi La Nhung Chuyen Di
Ngau Hung Du Lich
Kien Thuc Du Lich